Học tập Tổng hợp các từ ghép với 気

shinichi reikan

Thành Viên Mới
Tổng hợp 20 mẫu từ ghép với 気 sẽ các bạn làm chủ toàn bộ từ vựng liên quan tới 気 bao gồm 3 phần chính là 気が, 気を và 気に
Xem thêm chi tiết bài viết
Tổng hợp 20 mẫu từ ghép với 気


気に…

気になる : tò mò, suy nghĩ lung lắm về cái gì đó

Bạn nào xem Hyouka rồi thì sẽ nhớ luôn từ này. Câu cửa miệng của Chitanda mỗi khi tò mò về vấn đề gì đó và rất muốn Oreki giải quyết : 「わたしこれが気になります」. Cũng như trong đời sống thường ngày, khi bạn tò mò muốn biết về cái gì đó, câu thần chú này sẽ trở nên rất hữu dụng.

気にする : lo lắng, bận tâm về cái gì đó

kinisuru và kininaru hay bị nhầm lẫn với nhau. Các bạn hãy hiểu đơn giản là “kininaru” có nghĩa là tò mò, bạn cần thông tin của cái gì đó; còn “kinisuru” có nghĩa là “lo lắng, bận tâm”, ví dụ: 「こまかいことを気にするな」= “đừng bận tâm về những điều nhỏ nhặt”. Ngoài ra còn nằm ở trợ từ, kininaru đi với trợ từ “ga” còn kinisuru đi với trợ từ “wo”.

気にしない : đừng bận tâm, không quan tâm/ đếm xỉa

Câu này cũng rất hay dùng trong giao tiếp. Khi bạn nói hớ một điều gì đó, hãy nói 「気にしないでください」= “xin đừng bận tâm”. Câu này cũng có thể diễn đạt theo nghĩa là bạn “không quan tâm”, “không để ý đến việc gì đó”. Ví dụ như đang đi trên đường bỗng thấy một đám đông đang xúm lại quanh cái gì đó, thằng bạn ngồi sau liền bảo bạn tạt vô xem có chuyện gì xảy ra, nếu bạn không muốn, hãy thẳng thừng nói 「おれ気にしない」 = “bố không quan tâm” và rồ ga phóng đi.

気に入る : yêu thích, ưa thích

Ở dạng động từ, dùng để diễn đạt bạn/ ai đó thích cái gì (đi với trợ từ “ga”). Ví dụ “Tôi thích ý tưởng đó của bạn”, 「あなたのアイデアが気に入ると思う」, ngược lại, cách dùng phủ định của nó, 気に入らない (kini-hairanai) cũng được dùng rất nhiều. Đặc biệt, trong các siêu thị, chương trình truyền hình, quảng cáo, tờ rơi… bạn sẽ bắt gặp từ này rất nhiều ở thể danh từ 気に入り (kini-hairi) có nghĩa đây là “hàng được ưa thích”, “hàng hot”.
 

Quảng Cáo

Thành Viên Online

Không có thành viên trực tuyến.
Top